Bảng Tra Ký Hiệu Các Loại Đất Ở Việt Nam 2023

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, sổ đỏ, sổ hồng là các ký hiệu được mã hóa bởi cơ quan Nhà nước nhằm mục đích quản lý đất đai. Vậy có tất cả bao nhiêu loại đất và ký hiệu các loại đất như thế nào? Hãy cùng nhà đất Cần Thơ tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Bảng Ký Hiệu Các Loại Đất

Điểm 13, Mục III, Phụ lục 1, Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính như sau:

Ký Hiệu Các Loại Đất Nông Nghiệp

Các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp được ký hiệu như sau:

Loại đất Ký hiệu
Đất chuyên trồng lúa nước LUC
Đất trồng lúa nước còn lại LUK
Đất lúa nương LUN
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
Đất trồng cây lâu năm CLN
Đất rừng sản xuất RSX
Đất rừng phòng hộ RPH
Đất rừng chuyên dụng RDD
Đất nuôi trồng thủy sản NTS
Đất làm muối LMU
Đất nông nghiệp khác NKH

Ký Hiệu Các Loại Đất Phi Nông Nghiệp

Các loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp được ký hiệu như sau:

Loại đất Ký hiệu
Đất ở nông thôn ONT
Đất ở đô thị ODT
Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
Đất quốc phòng CQP
Đất an ninh CAN
Đất khu công nghiệp SKK
Đất khu chế xuất SKT
Đất cụm công nghiệp SKN
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
Đất thương mại và dịch vụ TMD
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
Đất giao thông DGT
Đất thủy lợi DTL
Đất công trình năng lượng DNL
Đất công trình bưu chính viễn thông DBV
Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
Đất chợ DCH
Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
Đất danh lam thắng cảnh DDL
Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
Đất công trình công cộng khác DCK
Đất cơ sở tôn giáo TON
Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
Đất cơ mặt nước chuyên dùng MNC
Đất phi nông nghiệp khác PNK

Ký Hiệu Các Loại Đất Chưa Sử Dụng

Các loại đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng được ký hiệu như sau:

Loại đất Ký hiệu
Đất bằng chư­a sử dụng BCS
Đất đồi núi ch­ưa sử dụng DCS
Núi đá không có rừng cây NCS

2. Mục Đích Của Phân Loại Và Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Bản Đồ Địa Chính

 Mục Đích Của Phân Loại Và Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Bản Đồ Địa Chính

Mỗi ký hiệu đất được in trên sổ đỏ, bản đồ quy hoạch hay bản đồ địa chính đều mang một ý nghĩa riêng. Theo đó, mục đích của việc phân loại và ký hiệu các loại đất là:

  • Là căn cứ để xác định thuế nhà đất, người sử dụng đất cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế dựa vào căn cứ này theo quy định của Nhà nước

  • Thuận tiện để cơ quan Nhà nước quản lý, kiểm kê và thống kê diện tích đất

  • Là căn cứ để giải quyết các tranh chấp đất đai

  • Là căn cứ để cấp quyền sử dụng hoặc thu hồi đất

  • Xác định giá trị và mức độ bồi thường về các loại đất khác nhau khi Nhà nước có kế hoạch thu hồi hoặc quy hoạch

  • Là căn cứ để chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Nhìn chung, việc phân loại và ký hiệu các loại đất ở Việt Nam nhằm mục đích cuối cùng là đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất, đồng thời tuân thủ thực hiện các quy định của pháp luật.


3. Phân Nhóm Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch

Phân Nhóm Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch

Theo quy định của Nhà nước tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 và hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 TT 55/2013/TT-BTNMT, căn cứ vào mục đích sử dụng, phân loại đất ở Việt Nam được chia thành 3 nhóm chính gồm:

  • Đất nông nghiệp
  • Đất phi nông nghiệp
  • Đất chưa sử dụng

Mỗi loại đất sẽ có những đặc thù và mục đích sử dụng riêng. Cụ thể như sau:

Đất Nông Nghiệp

Đất nông nghiệp hay đất canh tác là loại đất được cơ quan Nhà nước giao cho người dân sử dụng nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm về lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng. Theo đó, nhóm đất nông nghiệp được chia thành 8 nhóm nhỏ gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng trong chăn nuôi và đất trồng cây hàng năm khác

  • Đất trồng cây lâu năm

  • Đất rừng sản xuất

  • Đất rừng phòng hộ

  • Đất rừng đặc dụng

  • Đất nuôi trồng thủy sản

  • Đất làm muối

  • Đất nông nghiệp khác

  • Đối với nhóm đất nông nghiệp khác sẽ bao gồm:

  • Đất dùng để xây nhà kính hoặc các loại nhà khác phục vụ cho trồng trọt và các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất

  • Đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép

  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu, thí nghiệm

  • Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh

Đất Phi Nông Nghiệp

Đất Phi Nông Nghiệp

Ví dụ ký hiệu đất ONT là đất ở nông thôn trên sổ đỏ

Theo Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Các loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp sẽ bao gồm:

  • Đất ở gồm đất ở nông thôn và đất ở đô thị

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp

  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  • Đất sử dụng với mục đích công cộng

  • Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng

  • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ

  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt đất chuyên dùng

  • Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ

Nhóm Đất Chưa Sử Dụng

Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa có đủ điều kiện hoặc được xác định để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, chưa xác định là đất khu dân cư nông thôn, đô thị hay chuyên dùng và Nhà nước chưa giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nào sử dụng ổn định lâu dài.

Nhóm đất này gồm 3 loại:

  • Đất bằng chưa sử dụng
  • Đất đồi núi chưa sử dụng
  • Núi đá không trồng cây

Trên đây nhadatcantho đã cập nhật bảng tra cứu ký hiệu các loại đất ở nước ta theo Luật đất đai mới nhất. Hy vọng đây là những thông tin hữu ích, giúp bạn có thể nhận diện các loại đất khi cần làm các thủ tục hành chính liên quan, đặc biệt có thể tự tra cứu mã đất trên bản đồ quy hoạch để không xảy ra sai sót khi mua bán, đầu tư nhà đất, bất động sản.

Nguồn bài viết: Sưu tầm