Chung Cư Mini Có Sổ Hồng Không, Pháp Lý Ra Sao?

Sau vụ cháy chung cư mini ở Khương Hạ, quận Thanh Xuân, Hà Nội thì các vấn đề về pháp lý, mức độ an toàn đối với loại hình nhà ở này được nhiều người quan tâm hơn. Vậy chung cư mini có sổ hồng không? Làm sao để đánh giá được một dự án chung cư mini an toàn, chất lượng? Cùng  nhà đất ở Cần Thơ tìm hiểu bài viết sau với chủ đề "Chung Cư Mini Có Sổ Hồng Không, Pháp Lý Ra Sao?" cùng nhau tìm hiểu nhé!

1. Tính Pháp Lý Của Chung Cư Mini

Tính Pháp Lý Của Chung Cư Mini

Mô hình chung cư mini nở rộ vào năm 2020 sau khi Nghị định số 71/2020 NĐ-CP ra đời. Đây được xem là khung pháp lý ban đầu về việc hợp pháp hóa đối với loại hình nhà ở này. Trước khi tìm hiểu xem chung cư mini có sổ hồng không, chúng ta sẽ cùng làm rõ về loại hình nhà ở này.

Chung Cư Mini Là Gì?

Trong văn bản Luật Nhà ở 2014 không có quy định nào nói về khái niệm chung cư mini. Tuy nhiên, tại Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định nhà chung cư phải đảm bảo các yếu tố:

  • Nhà có từ 2 tầng trở lên và có nhiều căn hộ.

  • Có lối đi, cầu thang chung.

  • Có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung.

  • Hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.

\Nhà chung cư sẽ bao gồm nhà được xây dựng với mục đích để ở và nhà được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Theo đó, chung cư mini sẽ được nhận diện tương tự như nhà chung cư nhưng diện tích sẽ nhỏ hơn. Đa số những căn chung cư mini sẽ có diện tích khoảng 30 – 50m2, có 1 hoặc 2 phòng ngủ,…

Hiện nay, văn bản duy nhất nói đến khái niệm chung cư mini là Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND Hà Nội với nội dụng tại Khoản 1 Điều 22. Theo đó, nhà chung cư mini sẽ được hiểu là nhà ở do hộ gia đình, cá nhân xây dựng có từ 2 tầng trở lên và mỗi tầng có từ 2 căn hộ trở lên, mỗi căn hộ được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín.

Chung Cư Mini Có Sổ Hồng Không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Luật Nhà ở 2014, chung cư mini sẽ được cấp sổ hồng nếu công trình được cấp phép xây dựng và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

  • Nhà ở chung cư mini phải từ 2 tầng trở lên và được xây dựng theo kiểu khép kín.

  • Mỗi căn hộ phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về diện tích sàn xây dựng tối thiểu theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.

  • Chung cư có phần diện tích thuộc quyền sở hữu chung và sở hữu riêng theo quy định.

Bên cạnh đó, chung cư mini phải đảm bảo mỗi căn hộ phải có 1 phòng ở và 1 khu vệ sinh, diện tích sử dụng tối thiểu là 30m2 theo quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD được ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BXD.

Như vậy, về mặt pháp lý chung cư mini được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và đảm bảo những điều kiện theo quy định ở trên thì sẽ được cấp sổ hồng. Điều này đồng nghĩa với mỗi căn hộ cũng sẽ được tách sổ hồng công nhận quyền sở hữu nhà ở. Nếu công trình không được cấp giấy phép xây dựng hoặc xây dựng trái phép thì mỗi căn hộ tại chung cư mini sẽ không được cấp sổ hồng.

2. Các Quy Định Liên Quan Đến Chung Cư Mini

Chung cư mini được nhiều người có thu nhập thấp và trung bình ưu tiên lựa chọn do giá cả vừa túi tiền và thường ở khu vực trung tâm. Tuy nhiên, người mua cần phải tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tính pháp lý của chung cư mini để tránh rủi ro về sau.

Sau Khi Mua Chung Cư Mini Bao Lâu Thì Được Cấp Sổ Hồng?

Bên cạnh thắc mắc chung cư mini có sổ hồng không thì nhiều người còn quan tâm đến thời gian cấp sổ hồng hay giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Các Quy Định Liên Quan Đến Chung Cư Mini

Theo Khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở 2014 thì sau khi người mua được bàn giao nhà và thanh toán đầu đủ tiền cho chủ đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan Nhà nước cấp sổ hồng cho người mua trong thời hạn 50 ngày.

Phần Diện Tích Riêng Trong Chung Cư Mini

Nếu bạn đang có ý định mua chung cư mini thì ngoài việc tìm hiểu chung cư mini có sổ hồng không, bạn cũng cần nắm rõ các quy định về phần diện tích thuộc quyền sở hữu riêng trong chung cư mini. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Nhà ở 2014, những phần thuộc quyền sở hữu riêng trong nhà chung cư sẽ bao gồm:

  • Toàn bộ diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả ban công và lô gia được kết nối với căn hộ đó.

  • Hệ thống các thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng được kết nối với căn hộ hoặc những phần diện tích thuộc sở hữu riêng.

  • Những phần diện tích được công nhận thuộc quyền sở hữu riêng trong chung cư.

Quy định này không bao gồm phần hành lang trước cửa. Hầu hết những phần thuộc quyền sở hữu riêng của chủ căn hộ sẽ được thể hiện trong hợp đồng mua căn hộ chung cư.

Phần Diện Tích Chung Trong Chung Cư Mini

Phần diện tích chung trong nhà chung cư được quy định tại Khoản 2 Điều 100 Luật Nhà ở 2014, cụ thể:

  • Những phần diện tích còn lại không thuộc quyền sở hữu riêng sẽ là phần diện tích chung dùng cho sinh hoạt cộng đồng.
  • Phần diện tích và cấu trúc trong căn hộ chung cư bao gồm: khung, cột, tường chịu lực, tường bao, tường phân chia, sàn, mái, sân thượng, hành lang trước cửa, cầu thang, thang máy, hệ thống thoát hiểm, bãi đỗ xe, hộp kỹ thuật, hệ thống cung cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát sóng, truyền hình, hệ thống thoát nước, bể phốt, hệ thống chống sét, phòng cháy chữa cháy và các thành phần khác không thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ chung cư.
  • Hệ thống cơ sở hạ tầng ngoài trời được liên kết với chung cư hoặc các công trình công cộng trong khu vực của căn hộ chung cư như khu vực chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác không thuộc diện đầu tư để kinh doanh trừ phần công trình sử dụng cho mục đích công cộng hoặc được giao cho Nhà nước, chủ đầu tư quản lý theo nội dung đề án đã phê duyệt.

Nguồn bài viết: Sưu tầm