Lãi suất vay ngân hàng tháng 11/2023 ở một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh so với tháng trước đó. Đây tiếp tục là tín hiệu tích cực sau hàng loạt chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về việc giảm lãi suất cho vay. Cùng nhà đất tại Cần Thơ tìm hiểu bài viết sau đây với chủ đề "Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 11/2023 Ở Mức Bao Nhiêu?", hy vọng sẽ là thông tin hữu ích đến với các bạn đọc giả.
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 11/2023
Lãi suất vay ngân hàng cho các khoản vay hiện hữu đã giảm từ 1-3% so với thời điểm đầu năm.
Khảo sát cũng cho thấy, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng 2 mức lãi suất, đó là lãi suất vay ưu đãi trong một khoảng thời gian cố định và lãi suất sau thời gian ưu đãi. Biên độ điều chỉnh lãi suất cho vay giữa ưu đãi và sau ưu đãi ở các ngân hàng phổ biến từ 2-3,8%.
Cụ thể, ở thời điểm hiện tại, lãi suất ưu đãi khi vay mua nhà ở thương mại tại các ngân hàng dao động từ 6-10%/năm, áp dụng ở kỳ hạn vay ngắn từ 3-6 tháng, hết thời gian ưu đãi, lãi suất rơi vào khoảng 10,5-13%/năm.
Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 11/2023 Mới Nhất
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Tỷ lệ cho vay tối đa (%) | Kỳ hạn vay tối đa (năm) | Biên độ (%) | Phí phạt trả nợ trước hạn (%) |
---|---|---|---|---|---|
BIDV | 7,8 | 100 | 30 | 4,5 | 1 |
Agribank | 8,5 | 100 | 5 | 3 | 1-4 |
Vietinbank | 8,2 | 80 | 20 | 3,5 | 2 |
Vietcombank | 8,5 | 70 | 20 | 3,5 | 1 |
Sacombank | 7,5 | 100 | 30 | 3,5 | 2-5 |
OCB | 7,5 | 100 | 30 | 4,4 | 3-5 |
SHB | 7,5 | 75 | 25 | ||
Shinhan Bank | 8,3 | 70 | 30 | 3,9 | 3 |
Standard Chartered | 7,99 | 75 | 25 | 0-2 | |
Woori Bank | 8 | 80 | 30 | 3,8 | 0-3 |
HDBank | 8,2 | 85 | 25 | 4,5 | |
TPBank | 8,5 | 100 | 30 | 2,5 | 3 |
VIB | 9,5 | 90 | 30 | 3,9 | 2,5 |
Eximbank | 8,5 | 70 | 20 | 3,5 | 2 |
Techcombank | 8,5 | 70 | 35 | 3 | 0,5-1 |
ACB Bank | 8 | Linh hoạt | 15 | 3,5 | |
Vietbank | 8,9 | 100 | 20 | ||
MSB | 8,99 | 90 | 35 | 3,5 | 0-3 |
UOB | 9,49 | 75 | 25 | 3 | 0,75 |
SeABank | 9,29 | 90 | 25 | ||
PVcomBank | 9 | 85 | 20 | 4,3 | 0-3 |
MBBank | 7,5 | 80 | 20 | 3,5 | 1-3 |
Viet Capital Bank | 8,5 | 10 tỷ | 25 | ||
Hong Leong Bank | 7,5 | 80 | 25 | 1,5 | 3 |
HSBC | 9,75 | 70 | 25 | 2 | 3 |
GPBank | 6,25 | 70 | 15 | ||
ABBank | 7,6 | 90 | 35 | 3,5 | 1-2 |
VPBank | 5,9 | 75 | 25 | 3 | 4 |
SCB | 7,9 | 100 | 25 |
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.
Khách Hàng Có Thể Vay Ngân Hàng Này Trả Ngân Hàng Khác
Từ 1/9/2023, các tổ chức tín dụng được phép phê duyệt cho khách hàng vay để trả nợ khoản vay tại tổ chức tín dụng khác với mục đích vay phục vụ nhu cầu đời sống thay vì chỉ được vay phục vụ sản xuất kinh doanh như quy định cũ. Đây chính là điểm mới theo Thông tư 06/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay của Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
Sau khi Thông tư có hiệu lực, một số ngân hàng đã bắt đầu triển khai chính sách cho khách hàng cá nhân vay vốn để trả khoản vay của ngân hàng khác với lãi suất ưu đãi, đơn cử như:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi gói vay trả nợ ngân hàng khác |
Vietcombank | Từ 6,9%/năm trong 6 tháng đầu; hoặc 7,5%/năm trong 12 tháng đầu; hoặc 8,0%/năm trong 24 tháng đầu. Hết thời gian ưu đãi, mức lãi suất sẽ điều chỉnh theo tình hình thực tế. |
BIDV | Từ 6,8%/năm, trong vòng 30 năm (nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của khoản vay tại ngân hàng khác), với số tiền cho vay tối đa 100% số tiền dư nợ gốc còn lại và phù hợp chi phí thanh toán tiếp theo phương án vay tại ngân hàng khác. |
Vietinbank | Từ 5,6%/năm với mục đích vay sản xuất kinh doanh, từ 7,5%/năm đối với mục đích vay tiêu dùng. Khách hàng có thể vay tối đa 100% dư nợ gốc còn lại tại ngân hàng khác, thời gian vay tối đa 35 năm và không quá thời gian còn lại của khoản vay tại ngân hàng khác. |
Agribank | Từ 6%/năm trong 06 tháng đầu; hoặc từ 6,5%/năm trong 12 tháng đầu; hoặc từ 7,5%/năm trong 24 tháng đầu, dành cho khách hàng cá nhân trả nợ trước hạn khoản vay tại các ngân hàng khác, thời gian áp dụng từ 3/10. |
MBBank | 8%/năm, cố định trong 12 tháng đối với các khoản vay bất động sản trả ngân hàng khác, thời gian vay lên đến 300 tháng. |
Techcombank | Từ 7,3%/năm cho những khoản vay mua nhận chuyển nhượng BĐS dự án đã có chứng nhận; hoặc khoản vay BĐS chưa có giấy chứng nhận nhưng mua tại dự án có liên kết với Techcombank. Điều kiện là dư nợ vay mua BĐS tại ngân hàng khác từ 1 tỷ trở lên và khoản vay không được hỗ trợ lãi suất hay ân hạn gốc trong 12 tháng trở lại đây. |
Đối với các khoản vay ưu đãi từ ngân hàng này trả ngân hàng khác, hầu hết các tổ chức tín dụng đều cho phép khách hàng dùng chính tài sản đảm bảo đang thế chấp hoặc tiền gửi, BĐS của khách hàng hoặc người thân, đồng thời sử dụng nguồn trả nợ linh hoạt qua tài sản khách hàng sở hữu.
Như vậy, chính sách mới này giúp khách hàng có thêm lựa chọn vay vốn với lãi suất thấp và ổn định để nhanh chóng giải quyết khoản vay cũ đang được tính với mức lãi suất cao. Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý là sẽ phải chịu một khoản phí trả nợ trước hạn, khoảng 0,5-3% hoặc cao hơn tùy vào ngân hàng cho vay. Bên cạnh đó, sẽ có một số chi phí phát sinh như phí giải chấp sổ đỏ, phí đăng ký lại thế chấp mới, phí công chứng, phí bảo hiểm cho khoản vay mới,…
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Theo Tháng, Theo Năm Chính Xác Nhất
Việc tính toán bảng dòng tiền dựa trên lãi suất vay ngân hàng theo tháng, theo năm thường sẽ do nhân viên ngân hàng phụ trách để gửi đến người vay. Tuy nhiên, người vay cũng cần biết cách tính lãi suất vay ngân hàng để nắm được thông tin chính xác về số tiền gốc, tiền lãi phải trả, thời gian,…
Sau đây là 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:
Dựa Trên Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng
Công thức dựa trên các yếu tố như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay ngân hàng và hình thức vay. Cụ thể:
Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:
- Tháng đầu = Tổng tiền vay ban đầu x lãi suất vay ngân hàng/12
- Tháng thứ 2 = (Tổng tiền vay ban đầu – tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay ngân hàng/12
- Tháng thứ 3 = (Số tiền vay còn lại – tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay ngân hàng/12
- Tính tương tự cho các tháng tiếp theo.
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 100 triệu, lãi suất 12% trong vòng 12 tháng. Cách tính lãi suất như sau:
- Tháng đầu = 100 triệu x 12%/12 = 1 triệu đồng.
- Tháng 2 = (100 triệu – 10 triệu) x 12%/12 = 900.000 đồng.
- Tháng thứ 3 = (90 triệu – 10 triệu) x 12%/12 = 800.000 đồng.
- …
Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ ban đầu = Tổng số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
Ví dụ: Vay 100 triệu thời hạn 12 tháng. Trong cả 12 tháng, tiền lãi luôn được tính trên tổng số tiền nợ gốc là 100 triệu.
Tiền lãi = Tổng tiền vay ban đầu x lãi suất vay ngân hàng/12 tháng = 100 triệu x 12%/12 = 1 triệu đồng.
Tham Khảo Công Cụ Tính Lãi Suất Của Ngân Hàng
Hiện nay, các ngân hàng có tích hợp tính năng tính lãi suất phải trả trên website của mình. Bạn cần nhập đầy đủ các thông tin về tổng số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay và loại hình vay, từ đó hệ thống tự động tính toán số tiền lãi. Kết quả mang tính chất tham khảo để người vay lên kế hoạch trả nợ phù hợp.
Sử Dụng App Tính Lãi Trên Điện Thoại
Người vay có thể vào kho ứng dụng của Android hoặc Ios để tải một số ứng dụng hỗ trợ tính toán lãi suất các khoản vay ngân hàng.
Những thông tin về cách tính lãi suất trên đây chỉ mang tính tham khảo, vậy nên người vay cần trao đổi với phía ngân hàng để có được những số liệu chính xác và cập nhật nhất.
Nguồn bài viết: Sưu tầm